Thứ Bảy, 23 tháng 8, 2008

THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

CTY TNHH KHÁM CHỮA BỆNH NANCY
615A Trần Hưng Đạo, P1, Q.5
ĐT: 8382155 - Fax: 8382154
************



THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ




* Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Lao động đã được Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 23/6/1994, được bổ sung, sửa đổi vào các năm 2002, 2006, 2007.

* Căn cứ Nghị định số 93/2002/NĐ – CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 196/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về Thỏa ước Lao động tập thể.

Để đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm của mỗi bên trong quan hệ lao động, chúng tôi gồm:


1. Đại diện người sử dụng lao động :
Họ tên : Ông NGUYỄN CHÁNH TRUNG
Chức danh : Chủ tịch HĐTV kiêm TGĐ Cty TNHH Khám Chữa Bệnh NANCY

2. Đại diện tập thể người lao động :
Họ tên : Ông ĐOÀN NGỌC TUYẾN
Chức danh : Chủ tịch CĐCS Cty TNHH Khám Chữa Bệnh NANCY


Sau khi bàn bạc & thảo luận, chúng tôi thỏa thuận ký kết Thỏa ước lao động tập thể gồm 9 Chương với 30 Điều sau đây :


CHƯƠNG 1 – NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG

ĐIỀU 1 : Đối tượng thi hành bản Thỏa ước lao động tập thể (TƯLĐTT) bao gồm:
1.1 : Người sử dụng lao động (NSDLĐ)
1.2 : Người lao động (NLĐ) làm việc trong Công ty : bao gồm tất cả nhân viên đang làm việc tại Phòng khám Đa Khoa Nhi Nancy và Khoa Phụ sản An Đông.

ĐIỀU 2 : Bản Thỏa ước này gồm 30 Điều qui định mối quan hệ giữa NSDLĐ và NLĐ về trách nhiệm, quyền lợi của mỗi bên trong thời hạn Thỏa ước này có hiệu lực. Mọi trường hợp phát sinh trong quan hệ lao động không ấn định trong bản Thỏa ước này sẽ được giải quyết theo các văn bản pháp luật lao động hiện hành của Nhà nước. Những điều khoản không được cơ quan Lao động thừa nhận do trái pháp luật, hai bên phải thỏa thuận sửa đổi sau không quá 15 ngày.

ĐIỀU 3 : Thời hạn của TƯLĐTT và xử lý nội dung TƯLĐTT khi phân chia, sát nhập, chuyển nhượng, giải thể Công ty.
3.1 : Bản TƯLĐTT này có hiệu lực trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày Phòng LĐ & TBXH Q.5 ra quyết định thừa nhận. Tùy theo điều kiện kinh doanh từng thời kỳ, điều kiện kinh tế xã hội mỗi giai đoạn và chế độ chính sách hiện hành của Nhà nước, TƯLĐTT có thể được xem xét, sửa đổi, bổ sung. (Các trường hợp sửa đổi, bổ sung trong vòng 20 ngày hai bên phải thỏa thuận xong và đăng ký lại những điều đã sửa đổi, bổ sung với Phòng LĐ & TBXH Q.5).
3.2 : Khi TƯLĐTT hết thời hạn quy định, nếu các bên chưa có yêu cầu ký Thỏa ước mới thì Thỏa ước cũ mặc nhiên được kéo dài bằng một thời hạn đã ký trước đó.
3.3 : Trong quá trình thực hiện bản TƯLĐTT nếu xảy ra các trường hợp dưới đây thì giải quyết như sau :
3.3.1: Trường hợp chuyển quyền sở hữu, quyền quản lý của Công ty thì TƯLĐTT đã ký kết vẫn có hiệu lực thi hành cho tới khi hết hạn hoặc tới khi hai bên (NSDLĐ mới và tập thể NLĐ ) thỏa thuận ký kết xong bản TƯLĐTT mới và có quyết định thừa nhận của Phòng LĐ & TBXH Q.5
3.3.2: Trường hợp Công ty giải thể hoặc bị phá sản thì tiền lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội và các quyền lợi khác của NLĐ theo TƯLĐTT và hợp đồng lao động ( HĐLĐ )đã ký kết là khoản nợ trước hết trong thứ tự ưu tiên thanh toán.

ĐIỀU 4: Cam kết trách nhiệm thi hành TƯLĐTT :
4.1: Trách nhiệm của NSDLĐ :
4.1.1: Bảo đảm quyền tự do của NLĐ tham gia hoạt động Công đoàn và các Đoàn thể được Nhà nước thừa nhận. Tạo điều kiện thuận lợi cho Cán bộ Công đoàn hoạt động theo Luật Công đoàn.
4.1.2: Chấp hành đúng qui định của Nhà nước về thuê mướn và sử dụng lao động.
4.1.3: Thực hiện đầy đủ các thỏa thuận nêu trong TƯLĐTT và các HĐLĐ.
4.1.4: Bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường làm việc và sức khỏe NLĐ.
4.1.5: Tạo điều kiện thuận lợi cho NLĐ trong Công ty nâng cao trình độ văn hóa, chuyên môn, nghiệp vụ và hoàn thành công việc được giao.
4.2: Trách nhiệm của NLĐ:
4.2.1: Thực hiện đúng những Điều khoản đã được ký kết trong TƯLĐTT, HĐLĐ và nội qui của Công ty.
4.2.2: Phấn đấu không ngừng nâng cao trình độ văn hóa, chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành công việc được giao. Chấp hành nghiêm chỉnh nội qui kỷ luật lao động, qui định về an toàn lao động, PCCC, qui định về bảo vệ Công ty và những qui định khác của Nhà nước, của Ngành và của Công ty.


CHƯƠNG II – HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG & BẢO ĐẢM VIỆC LÀM

ĐIỀU 5: Các loại Hợp đồng Lao động (HĐLĐ) – Văn bản HĐLĐ – Thời gian thử việc :
5.1: Tùy theo tính chất công việc làm, Công ty thực hiện giao kết HĐLĐ theo các loại sau đây:
5.1.1: HĐLĐ không xác định thời hạn:
HĐLĐ không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng.
5.1.2: HĐLĐ xác định thời hạn :
HĐLĐ xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 36 tháng.
5.1.3: HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng
5.2: Các loại HĐLĐ nêu trên được ký kết bằng văn bản theo mẫu thống nhất do Nhà nước ban hành và mỗi bên giữ 01 bản.
5.3: Thời gian thử việc đối với nhân viên mới tuyển có trình độ từ Đại học trở lên là hai tháng, trình độ từ Trung cấp trở xuống là một tháng. Nếu chưa đạt yêu cầu, thời gian này có thể kéo dài nhưng không quá ba tháng.

ĐIỀU 6: Hiệu lực của HĐLĐ – Gia hạn HĐLĐ
6.1: HĐLĐ có hiệu lực kể từ ngày ký, hoặc từ ngày NLĐ bắt đầu làm việc chính thức.
6.2: Khi HĐLĐ xác định thời hạn từ 1 đến 3 năm và HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng hết thời hạn mà NLĐ vẫn tiếp tục làm việc thì trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày HĐLĐ hết hạn, hai bên phải ký kết HĐLĐ mới; nếu không ký HĐLĐ mới, hợp đồng đã giao kết trở thành HĐLĐ không xác định thời hạn. Trường hợp hai bên ký kết HĐLĐ mới là hợp đồng xác định thời hạn thì cũng chỉ được ký thêm một thời hạn, sau đó nếu NLĐ vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký kết HĐLĐ không xác định thời hạn.

ĐIỀU 7: Những ưu tiên dành cho NLĐ khi ký lại HĐLĐ: chấp hành tốt nội qui của Công ty, có thái độ lao động tốt, có đạo đức tốt.

ĐIỀU 8: Nguyên tắc và chế độ khi thay đổi tạm thời người lao động làm việc khác.
Khi NSDLĐ tạm thời chuyển NLĐ sang làm việc khác (đúng theo qui định của Luật lao động) mà NLĐ không chấp hành thì không được hưởng tiền lương trong thời gian chờ việc và NSDLĐ có quyền xử lý kỷ luật đối với NLĐ.

ĐIỀU 9: Các trường hợp tạm hoãn HĐLĐ, đơn phương chấm dứt HĐLĐ:
9.1: Tạm hoãn HĐLĐ thực hiện theo Điều 35 * của Bộ Luật Lao động.
9.2: NLĐ được quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ trong các trường hợp nêu tại khoản 1 và 3 Điều 37* của Bộ Luật Lao động. Trong trường hợp NLĐ đơn phương chấm dứt HĐLĐ trái pháp luật thì phải thực hiện theo khoản 2 và 3 Điều 41* của Bộ Luật Lao động.
9.3: NSDLĐ được quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ trong các trường hợp nêu tại khoản 1 Điều 38* của Bộ Luật Lao động. Trong trường hợp NSDLĐ đơn phương chấm dứt HĐLĐ trái pháp luật phải thực hiện theo Khoản 1 Điều 41* của Bộ Luật Lao động.
9.4: Thời hạn báo trước để đơn phương chấm dứt HĐLĐ:
9.4.1: 45 ngày đối với HĐLĐ không xác định thời hạn.
9.4.2: 30 ngày đối với HĐLĐ xác định thời hạn.
9.5: Nếu vi phạm thời hạn báo trước, bên vi phạm phải chịu trách nhiệm và phải bồi thường cho bên kia số tiền tương ứng với tiền công (tiền lương và phụ cấp lương) những ngày không báo trước.
9.6: Khi NSDLĐ đơn phương chấm dứt HĐLĐ với NLĐ phải trao đổi, nhất trí với Ban Chấp hành Công đoàn Cơ sở.
9.7: Trách nhiệm hai bên khi chấm dứt HĐLĐ :
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày chấm dứt HĐLĐ, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên, trường hợp đặc biệt, có thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày.
* Xem phụ lục đính kèm

ĐIỀU 10: Những biện pháp đảm bảo việc làm cho NLĐ:
Công ty chủ động tổ chức các hoạt động phù hợp với cơ chế thị trường để tạo công ăn việc làm cho NLĐ.

ĐIỀU 11: NSDLĐ có kế hoạch cụ thể về việc tổ chức bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật, đào tạo và đào tạo lại, kiểm tra tay nghề cho NLĐ.

ĐIỀU 12: Trợ cấp thôi việc :
12.1: Thời gian làm việc phải từ đủ 12 tháng trở lên mới được trợ cấp thôi việc.
12.2: Cứ mỗi một năm làm việc được trợ cấp nửa tháng lương.
12.3: Thời gian làm việc từ đủ 1 tháng đến dưới 6 tháng được tính nửa năm, từ đủ 6 tháng đến dưới 12 tháng được tính một năm.
12.4: Mức lương được tính trả trợ cấp thôi việc căn cứ trên mức lương nộp BHXH. Đối với trường hợp không nộp BHXH thì căn cứ vào mức lương nộp BHXH của người cùng ngạch bậc.

ĐIỀU 13: Quyền của đại diện tập thể NLĐ trong việc giám sát hợp đồng, can thiệp khi giải quyết tranh chấp về HĐLĐ thực hiện theo đúng tinh thần hướng dẫn của các văn bản liên quan về TƯLĐTT và qui định của Bộ Luật Lao động.


CHƯƠNG III – THỜI GIỜ LÀM VIỆC, THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI


ĐIỀU 14: Thời giờ làm việc, ngày nghỉ hàng tuần của từng bộ phận, như sau:
14.1: Nhân viên các bộ phận hành chánh, kế toán:
Sáng từ 8g00 đến 12g00, chiều từ 13g00 đến 17g00, từ thứ hai đến thứ bảy, nghỉ ngày Chủ nhật (8 giờ/ ngày,48 giờ/ tuần)
14.2: Nhân viên các bộ phận chuyên môn.
14.2.1: Làm theo giờ hành chánh: sáng từ 7g00 đến 11g30, chiều từ 13g00 đến 16g30, từ thứ hai đến thứ bảy, nghỉ ngày Chủ nhật (8 giờ/ngày, 48 giờ/tuần)
14.2.2: Làm theo 2 ca: Ca ngày từ 7g00 đến 17g00, ca đêm từ 17g00 đến 7g00. Làm ca đêm được nghỉ bù chiều hôm sau
14.2.3: Làm theo 3 ca: ca sáng từ 7g00 đến 15g00, ca chiều từ 15g00 đến 20g00, ca đêm từ 20g00 đến 7g00. Làm ca đêm được nghỉ bù chiều hôm sau.
14.3: Nhân viên bảo vệ làm theo 2 ca: ca ngày từ 7g00 đến 19g00, ca đêm từ 19g00 đến 7g00. Mỗi tuần được nghỉ 1 ca.
14.4: Phụ nữ nuôi con dưới 12 tháng tuổi chỉ làm việc 7 giờ/ ngày.
14.5: Thời gian làm thêm:
Trường hợp do yêu cầu của công việc, Công ty có thể huy động NLĐ làm thêm giờ, việc trả lương làm thêm giờ được quy định ở Điều 17 của bản thỏa ước này. Tuy nhiên giờ làm thêm tối đa không quá 4 giờ/ ngày/người và không quá 200 giờ/ năm/ người.

ĐIỀU 15 : Những ngày nghỉ trong năm được hưởng 100% tiền lương.
15.1: Nghỉ Lễ & Tết
NLĐ được nghỉ làm việc, được hưởng nguyên lương trong 9 ngày Lễ sau đây:
* Tết Dương Lịch: 1 ngày (ngày 01 tháng 01 Dương Lịch)
* Tết Âm Lịch: 4 ngày (1 ngày cuối năm và 3 ngày đầu năm Âm Lịch)
* Lễ giỗ Tổ Hùng Vương: 1 ngày (ngày 10/3 Aâm Lịch)
* Lễ Chiến Thắng: 1 ngày (30/4 Dương lịch)
* Lễ Quốc tế Lao động: 1 ngày (ngày 01/5 Dương lịch)
* Lễ Quốc Khánh: 1 ngày (ngày 02/9 Dương lịch)
Nếu những ngày nghỉ nói trên trùng vào ngày Chủ nhật thì NLĐ được nghỉ bù vào ngày tiếp theo.
15.2: Nghỉ phép
15.2.1: NLĐ có 12 tháng làm việc liên tục tại Công ty được nghỉ 12 ngày (không kể ngày Chủ nhật) hưởng nguyên lương.
15.2.2: Số ngày nghỉ hằng năm được tăng thêm theo thâm niên làm việc taiï Công ty, cứ 5 năm được nghỉ thêm 1 ngày.
15.2.3: Trong trường hợp NLĐ không nghỉ phép năm do yêu cầu của NSDLĐ thì ngoài tiền lương của những ngày làm việc đó, NLĐ còn được thanh toán một khoản tiền bằng mức lương cấp bậc công việc và phụ cấp lương (nếu có) của những ngày không nghỉ phép năm đó.
15.3: Nghỉ vì việc riêng:
15.3.1: NLĐ được nghỉ vì việc riêng mà vẫn được hưởng nguyên lương trong những trường hợp sau đây
* Bản thân kết hơn nghỉ 03 ngày
* Con kết hơn nghỉ 01 ngày
* Bố mẹ (kể cả của bên chồng hoặc bên vợ) chết, vợ hoặc chồng chết, con chết nghỉ 03 ngày
15.3.2: NLĐ cĩ thể thỏa thuận với NSDLĐ để nghỉ vì việc riêng nhưng khơng hưởng lương. Số ngày nghỉ khơng hưởng lương khơng được quá 01 tháng so với các trường hợp bình thường. Đối với trường hợp đặc biệt cĩ liên quan đến bản thân NLĐ hoặc hồn cảnh gia đình cĩ thể kéo dài hơn nhưng khơng quá 03 tháng.





CHƯƠNG IV- TIỀN LƯƠNG, PHỤ CẤP LƯƠNG,TIỀN THƯỞNG,
QUI CHẾ TRẢ LƯƠNG THƯỞNG


ĐIỀU 16: Thang lương và bảng lương được áp dụng trong Cơng ty:
16.1: Cơng ty áp dụng hệ thống thang lương, bảng lương theo Thông Tư số 28/2007/TT-BLĐTBXH để xếp lương cho NLĐ làm cơ sở cho việc chi trả các chế độ BHXH và các chế độ khác cho NLĐ.
16.2: Tuy nhiên để đảm bảo thu hút NLĐ cĩ trình độ chuyên mơn kỹ thuật, Cơng ty xây dựng phương pháp trả lương riêng cho NLĐ gián tiếp và lương sản phẩm cho NLĐ trực tiếp để phù hợp với mức độ và khả năng đĩng gĩp của NLĐ.

ĐIỀU 17: Trả lương làm thêm giờ, thử việc:
17.1: Trả lương làm thêm giờ ngày thường, ngày Chủ nhật, ngày Lễ.
Trong trường hợp NLĐ đã làm đủ số giờ theo HĐLĐ, nếu NSLĐ yêu cầu NLĐ làm thêm, tiền lương được trả thêm (bao gồm 100% lương) như sau:
• 150% nếu là ngày thường
• 200% nếu là ngày Chủ nhật
• 300% nếu là ngày Lễ
17.2: Trả lương thử việc:
NSDLĐ và NLĐ thỏa thuận về việc làm thử, thời gian thử việc, về quyền, nghĩa vụ của hai bên.Tiền lương của NLĐ trong thời gian thử việc ít nhất phải bằng 70% mức lương của người cùng làm công việc đó. Thời gian thử việc không quá 60 ngày đối với NLĐ có trình độ từ Đại Học trở lên và không quá 30 ngày đối với NLĐ có trình độ từ Trung cấp trở xuống.
Trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền hủy bỏ thỏa thuận làm thử mà không cần báo trước và không phải bồi thường nếu việc làm thử không đạt yêu cầu mà hai bên thỏa thuận. Khi việc làm thử đạt yêu cầu thì NSDLĐ phải nhận NLĐ vào làm việc chính thức như đã thỏa thuận.

ĐIỀU 18: Nâng bậc lương:
Về tiêu chuẩn, đối tượng, điều kiện và thời hạn nâng bậc lương đối với NLĐ:
• Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, không vi phạm kỷ luật.
• Có ít nhất 02 năm liên tục làm việc tại Công ty

ĐIỀU 19: Các phụ cấp lương:
• Phụ cấp chức vụ và phụ cấp trách nhiệm được áp dụng theo Thông Tư số 28/2007/TT-BLĐTBXH. Mức phụ cấp này để giải quyết các chế độ BHXH và các chế độ khác theo quy định của Nhà nước.

ĐIỀU 20: Khen thưởng;
20.1: Đối tượng và tiêu chuẩn để xét khen thưởng:
Thực hiện theo quy chế khen thưởng của Công ty.
20.2: Tùy theo khả năng về tài chánh, Công ty khen thưởng A,B,C hàng tháng và lương tháng 13 cho NLĐ. Mức thưởng do CT.HĐTV kiêm TGĐ quyết định trên cơ sở năng suất lao động và thành tích công tác của mỗi NLĐ trong công ty.
20.3: Khen thưởng đột xuất cho những cá nhân tập thể xuất sắc trong các phong trào thi đua do cấp trên và Công ty phát động; cho những cá nhân tập thể có sáng kiến cải tiến kỹ thuật, mang lại hiệu quả cho Công ty.
Mức thưởng do Chủ Tịch HĐTV kiêm TGĐ Công ty quyết định trên cơ sở tình hình tài chính của Công ty theo từng thời gian cụ thể.


CHƯƠNG V - AN TOÀN LAO ĐỘNG-VỆ SINH LAO ĐỘNG


ĐIỀU 21: Qui định về các điều kiện an toàn lao động và vệ sinh lao động:
21.1: NSDLĐ có trách nhiệm :
21.1.1: Lập kế hoạch biện pháp an toàn lao động, vệ sinh lao động và chăm lo cải thiện điều kiện lao động, trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân và thực hiện các chế độ khác về an toàn và vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường .
21.1.2: Có trách nhiệm đào tạo, huấn luyện, hướng dẫn NLĐ thực hiện đúng các qui định về an toàn lao động, vệ sinh lao động cho máy móc thiết bị và công việc làm có nguy cơ tai nạn, nguy hiểm, độc hại……
21.1.3: Tổ chức bộ máy và phương án xử lý cấp cứu tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
21.1.3.1: Tổ chức kiểm tra định kỳ 1 tháng/ lần về an toàn lao động, vệ sinh lao động để có biện pháp kịp thời.
21.1.3.2: Tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho NLĐ và khám phát hiện bệnh nghề nghiệp theo qui định của Nhà nước.
21.2: NLĐ có trách nhiệm:
21.2.1: Thực hiện nội qui, qui trình về an toàn lao động, vệ sinh lao động, bồi thường thiệt hại cho Công ty nếu do làm trái nội qui, qui trình để xảy ra tai nạn lao động hoặc gây hư hỏng máy móc thiết bị, sản phẩm
21.2.2: Sử dụng và giữ gìn phương tiện cá nhân được cấp, bồi thường nếu làm mất hoặc làm hư hỏng do thiếu tinh thần trách nhiệm.
21.2.3: Tham gia thực hiện đúng qui định của Công ty về bảo hộ lao động, bảo vệ môi trường, tham gia công tác cấp cứu tai nạn lao động khi có yêu cầu.

ĐIỀU 22: Đối với NLĐ ốm đau thông thường, Công ty có trách nhiệm tổ chức y tế khám và cấp thuốc điều trị kịp thời.
Đối với NLĐ bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, NSDLĐ có trách nhiệm tổ chức chữa trị kịp thời và giải quyết chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo đúng qui định của Bộ Luật Lao động và Điều lệ Bảo hiểm xã hội.


CHƯƠNG VI- BẢO HIỂM XÃ HỘI


ĐIỀU 23: NSDLĐ và NLĐ bảo đảm thực hiện đúng, đầy đủ việc trích nộp Bảo hiểm xã hội theo qui định hiện hành.

ĐIỀU 24: Qui định về chế độ ốm đau:
24.1: Số ngày nghỉ ốm tối đa trong năm được hưởng lương được thực hiện theo qui định hiện hành của Nhà nước.
24.2: Trường hợp NLĐ ốm đau cần phải được khám và điều trị ở bệnh viện: tất cả NLĐ làm việc tại Công ty từ 03 tháng trở lên đều được Công ty đóng BHXH. Khi ốm đau cần điều trị ở bệnh viện, Công ty thực hiện chế độ hiện hành của Bảo hiểm Y tế.
24.3: Các trường hợp NLĐ nghỉ được hưởng lương:
* Nghỉ khám thai, nghỉ sanh, nghỉ chăm sóc con ốm, nghỉ kế hoạch hóa gia đình :thực hiện theo đúng qui định của Nhà nước.


CHƯƠNG VII – KHEN THƯỞNG –KỶ LUẬT


ĐIỀU 25: Các hình thức khen thưởng:
25.1: Công ty khen thưởng A,B,C hàng tháng. Tiêu chuẩn, điều kiện, mức thưởng do Hội đồng thi đua quyết định.
25.2:Công ty khen thưởng vào dịp cuối năm. Tiêu chuẩn, điều kiện, mức thưởng do Hội đồng thi đua quyết định.

ĐIỀU 26: Các trường hợp vi phạm kỷ luật: mức độ và các hình thức xử phạt, biện pháp xử lý do Hội đồng thi đua quyết định.


CHƯƠNG VIII – GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG

ĐIỀU 27: Thực hiện thể thức giải quyết tranh chấp theo trình tự tranh chấp lao động do Nhà nước qui định.


CHƯƠNG IX – ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH


ĐIỀU 28: Bản TƯLĐTT này là văn bản pháp lý của Công ty làm cơ sở để giải quyết các quan hệ lao động phát sinh trong Công ty, đồng thời để ký kết HĐLĐ cá nhân.
Những HĐLĐ đã ký trước khi ban hành TƯLĐTT này nếu có điều gì trái phải được ký lại. Nếu không ký lại thì những điều khoản của TƯLĐTT này đương nhiên có hiệu lực cho các HĐLĐ đó.

ĐIỀU 29: Bãi bỏ các qui định trước đây của nội bộ trái với bản TƯLĐTT này.

ĐIỀU 30: Bản TƯLĐTT này được lập thành 04 bản chính đăng ký tại Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội Q.5 và được thi hành cùng với các phụ lục kèm theo (bao gồm những phụ lục về Nội qui, Qui chế trả lương thưởng trong Công ty).

TƯLĐTT này ký kết tại Công ty TNHH Khám chữa bệnh NANCY

Ngày 19 tháng 8 năm 2008

ĐẠI DIỆN TẬP THỂ NGƯỜI LAO ĐỘNG
(đã ký)
ĐOÀN NGỌC TUYẾN
CT CĐCS Cty TNHH KCB NANCY


NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(đã ký)
NGUYỄN CHÁNH TRUNG
CT HĐTV kiêm TGĐ Cty KCB NANCY


Tin liên quan:
Bìa TƯLĐTT
Bản đăng ký TƯLĐTT
Biên bản lấy ý kiến tập thể về TƯLĐTT

Không có nhận xét nào: